Danh mục dịch vụ
Tra cứu dữ liệu
Hỗ trợ trực tuyến
Doanh nghiệp | 0978161988 | |
Sở hữu trí tuệ | 0978161988 | |
Sổ đỏ - nhà đất | 02466806166 | |
Tư vấn đầu tư | 0978161988 | |
Kế toán doanh nghiệp | 0978161988 | |
Giấy phép | 0978161988 | |
Thành lập hộ kinh doanh | 0978161988 |
Thông tin liên hệ
BACHVIET CONSULTANTS, |
Address:11 - Lo 11B - Trung Hoa - Cau Giay - HN |
Tel: (024)6.680.61.66 - (024)3.556.04.47 - Fax: (024)3.556.04.47 |
Hotline: 0904198293 - 0913826915 |
E-mail : luatsu@luatbachviet.vn |
Liên kết website
Trang chủ » TTHC & Luật Bách Việt »Hướng dẫn người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HỒ SƠ MUA NHÀ Ở CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM
I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA VÀ SỞ HỮU NHÀ TẠI VIỆT NAM
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc các đối tượng sau đây được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
1. Cá nhân nước ngoài có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc được doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê giữ chức danh quản lý trong doanh nghiệp đó;
2. Cá nhân nước ngoài có công đóng góp cho Việt Nam được Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng thưởng Huân chương, Huy chương; cá nhân nước ngoài có đóng góp đặc biệt cho Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
3. Cá nhân nước ngoài đang làm việc trong lĩnh vực kinh tế - xã hội có trình độ đại học hoặc tương đương trở lên và người có kiến thức, kỹ năng đặc biệt mà Việt Nam có nhu cầu;
4. Cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam;
5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam theo pháp luật về đầu tư không có chức năng kinh doanh bất động sản, có nhu cầu về nhà ở cho những người đang làm việc tại doanh nghiệp đó ở.
II. TRÌNH TỰ THỦ TỤC MUA NHÀ Ở CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VN
Để được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam, người nước ngoài phải thuộc đối tượng được mua, thừa kế, tặng cho và sở hữu nhà ở tại Việt Nam, những điều kiện cần baogồm:
1. Cá nhân người nước ngoài phải có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp kèm theo một trong các giấy tờ sau:
a) Trường hợp là người vào đầu tư trực tiếp tại Việt Nam thì phải có tên trong giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương ứng có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc có giấy chứng minh là thành viên HĐQT, hội đồng quản trị của doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam.
b) Trường hợp là người được các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam thì giữ các chức danh quản lý thỡ phải của hợp đồng thuê giữ chức danh quản lý hoặc có quyết định được bổ nhiệm được lập bằng tiếng Việt. Đối với những người có công với đất nước thì phải có huân chương hoặc huy chương của Chủ tịch nước CHXHCN VN trao tặng; người có đóng góp đặc biệt cho đất nước thì phải có giấy xác nhận của cơ quan cấp bộ phụ trách lĩnh vực có đóng góp, và gửi tới các bộ có liên quan xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ có văn bản cho phép.
c) Người vào Việt nam làm việc trong lĩnh vực kinh tế, khoa học, công nghệ, môi trường, giáo dục-đào tạo… thì phải có văn bằng chứng minh có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam hoặc của nước ngoài cấp, kèm theo giấy phép lao động hoặc giấy phép hành nghề chuyên môn tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
d) Đối với người nước ngoài có kỹ năng đặc biệt thì phải có giấy tờ xác nhận về chuyên môn, kỹ năng của hiệp hội, hội nghề nghiệp Việt Nam…kèm theo giấy phép hành nghề chuyên môn tại Việt Nam hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
e) Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam phải có giấy tờ chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, kèm theo hộ chiếu Việt Nam hoặc hộ khẩu thường trú và chứng minh nhân dân của vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam.
Các đối tượng trên phải có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy tờ chứng nhận được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an cấp và không thuộc đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.
2. Nhà ở mà cá nhân, doanh nghiệp trên được mua, sở hữu là căn hộ chung cư trong các dự án phát triển nhà ở thương mại và không thuộc khu vực hạn chế hoặc cấm người nước ngoài cư trú, đi lại.
Hồ sơ và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt nam:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở bằng tiếng Việt và Tiếng Anh theo mẫu quy định.
2. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở của bên bán
a) Đối với trường hợp mua căn hộ chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (bao gồm cả trường hợp mua căn hộ hỡnh thành trong tương lai và mua căn hộ có sẵn)
- Quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở thương mại của cơ quan có thẩm quyền.
- Hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp.
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng căn hộ mua bán.
- Biên bản bàn giao căn hộ kèm theo bản quy định về quản lý sử dụng chung cư do doanh nghiệp bán nhà ban hành (áp dụng đối với trường hợp mua căn hộ có sẵn)
b) Đối với trường hợp mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho căn hộ chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại của cá nhân (căn hộ có sẵn)
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cấp theo quy định của Luật nhà ở và Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi nhận nhà ở trên đất được cấp theo quy định của Luật đất đai 2003
3. Bản chính Hợp đồng mua bán, tặng cho nhà ở hoặc giấy tờ về thừa kế nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu nước ngoài và một trong các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, e
5. Giấy tờ xác nhận của sàn giao dịch bất động sản về căn hộ đó được giao dịch qua sàn theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, nếu mua căn hộ của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
6. Biên lai nộp thuế, lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật
III. THẨM QUYỀN TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Nghị quyết này và pháp luật về nhà ở.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở bao gồm:
a) Đơn đề nghị;
b) Bản sao các giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 và đủ điều kiện quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này;
c) Bản chính hợp đồng mua bán, tặng cho, giấy tờ về thừa kế nhà ở;
d) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở của bên bán, bên tặng cho, bên để thừa kế theo quy định của pháp luật về nhà ở;
đ) Biên lai nộp thuế, lệ phí.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được quy định như sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nộp tại cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà ở;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đủ giấy tờ thì có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể ngay cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết để bổ sung hồ sơ. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có giấy biên nhận về việc tổ chức, cá nhân đã nộp đủ hồ sơ, trong đó ghi rõ ngày giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở phải cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; trường hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở được uỷ quyền cho người khác làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Luật đất đai 2003;
Luật nhà ở 2006;
Nghị định 90/2006/ND-CP của Chính phủ ngày 06/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật nhà ở;
Nghị quyết 19/2008/ NQ-QH12 ngày 03/6/2008 về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Nghị định 51/2009/ND-CP của Chính phủ ngày 03/6/2009 hướng dẫn NQ19/2008/NQ-QH12 về việc thí điểm cho tổ chức cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Quyết định 117/2009/QD-UB của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày 01/12/2009 về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận QSD đấ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với QSD đất ở tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quý khách có nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với Luật Bách Việt (hoặc gửi Email đến luatsu@luatbachviet.vn) để được tư vấn và hỗ trợ.
-------------------------
Chúng tôi rất mong tiếp tục nhận được sự tín nhiệm của Quý khách hàng, mọi vướng mắc về vấn đề pháp lý, xin hãy vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn miễn phí.
Trân trọng!
BACHVIET - CONSUTANTS, LAWYERS
No.806 - N2B - Trung hoa Nhan Chinh - Cau Giay - Ha Noi
Tel: (04)6.680.61.66 - (04).3.556.04.47 - Fax: 04.35560447
Hotline: 0913.82.69.15
Email: luatbachviet@gmail.com - Website: www.luatbachviet.vn